Dấu hiệu viêm cột sống dính khớp? Cách phòng tránh thế nào?
Bệnh viêm cột sống dính khớp thường bị nhầm với nhiều bệnh xương khớp khác nên nhiều người chủ quan dẫn tới việc điều trị bị chậm trễ. Để giúp bạn nắm rõ dấu hiệu viêm cột sống dính khớp là gì và cách phòng tránh ra sao, bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin, bạn đọc hãy theo dõi nhé.
Viêm cột sống dính khớp là bệnh gì?
Viêm cột sống dính khớp là một bệnh lý mãn tính, tổn thương chủ yếu ở khớp cùng chậu, cột sống, các khớp trục kéo theo có thể tổn thương ở khớp ngoại vi và toàn thân.
Theo ước tính, tại Việt Nam hiện nay có khoảng 1- 1.4% dân số mắc bệnh. Trong đó, tỷ lệ đàn ông mắc bệnh cao gấp 2 – 3 lần so với phụ nữ. Bệnh thường phát triển từ rất sớm nhưng lại tiến triển chậm, theo thời gian, nếu không được điều trị sớm có thể dẫn tới cứng khớp và tàn phế.

Xem thêm: Bệnh viêm cột sống dính khớp kiêng ăn gì và nên ăn gì?
Dấu hiệu của viêm cột sống dính khớp
Triệu chứng đặc trưng nhất của viêm cột sống dính khớp đó là đau thắt lưng hoặc đau vùng lưng, kèm theo là hiện tượng cứng cột sống và buổi sáng. Khác với các cơn đau lưng thông thường, đau lưng kiểu viêm do viêm cột sống dính khớp thường biểu hiện:
– Cơn đau kéo dài ít nhất 03 tháng
– Có thể khởi phát từ rất sớm, thường trong độ tuổi 17 – 45 tuổi
– Cường độ phát ban đầu âm ỉ, sau đó tăng dần theo thời gian
– Không thuyên giảm khi nghỉ ngơi nhưng sẽ cải thiện khi vận động mạnh
Ngoài ra, dấu hiệu của viêm khớp cột sống dính khớp còn biểu hiện như sau:
– Viêm khớp vùng chậu với dấu hiệu đau ở một hoặc hai bên mông
– Đau và sưng nóng, kèm tràn dịch khớp do viêm ở khớp ngoại vi, chủ yếu là khớp gốc chi đối xứng.
– Đau cứng cổ, khó xoay đầu
– Ngủ không ngon, thường tỉnh dậy vào nửa đêm
– Mệt mỏi, sốt nhẹ, sụt cân

Nguyên nhân gây viêm cột sống dính khớp
– Giới tính: Tỷ lệ mắc nam giới mắc viêm cột sống dính khớp cao gấp 2 – 3 lần nữ giới.
– Tuổi tác: Bệnh thường phát hiện ở độ tuổi 17 – 50. Ngoài ra, có đến 95% bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh trước 46 tuổi, trong đó 15% là trẻ em dưới 15 tuổi.
– Bệnh nền: Người có tiền sử bệnh Crohn, viêm loét đại tràng và vẩy nến có nguy cơ mắc cột sống dính khớp cao hơn.
Viêm cột sống dính khớp có chữa được không?
Cũng giống như các bệnh lý xương khớp khác, viêm cột sống dính khớp không thể chữa khỏi tận gốc. Mặc dù vậy với sự phát triển của khoa học hiện đại, người bị viêm cột sống dính khớp cũng có thể điều trị tốt, kìm hãm sự phát triển của bệnh.
Các phương pháp điều trị hiện nay chủ yếu tập trung vào:
– Giảm đau và chống viêm
– Ngăn ngừa cứng khớp, đặc biệt là cứng khớp ở tư thế xấu
– Khắc phục tình trạng dính khớp nếu đã xảy ra, từ đó giảm thiểu rủi ro tàn phế
– Cải thiện khả năng vận động

Cách phòng ngừa viêm cột sống dính khớp
Để điều trị viêm cột sống dính khớp bạn cần có chủ động trong sinh hoạt cũng như phòng ngừa viêm cột sống dính khớp.
Chế độ sinh hoạt
– Tập thể dục thường xuyên với các bài nhẹ nhàng như giãn cơ, co cơ, thể dục nhịp điệu.
– Thực hiện các bài tập vật lý trị liệu của bác sĩ
– Duy trì tư thế thẳng khi đi, đứng, ngồi hay nằm
– Để giảm đau có thể chườm nóng, chườm lạnh, xoa bóp, massage
– Châm cứu tại các viện y học cổ truyền.
Chế độ dinh dưỡng
Người bị viêm thoái hóa dính khớp nên ăn thực phẩm bổ sung chứa nhiều canxi, vitamin D, bổ sung rau xanh, củ quả, ngũ cốc. Thức ăn ưu tiên hấp luộc, hạn chế đồ chiên rán, đồ ăn nhanh… Chú ý ăn uống khoa học, đủ chất và dinh dưỡng.
Không sử dụng rượu bia, chất kích thích, hút thuốc lá… Đây đều là những tác nhân có thể gây hại cho xương khớp và tim mạch.
Thăm khám định kỳ
Thăm khám sức khỏe định kỳ để phát hiện và điều trị kịp thời. Việc chẩn đoán và điều trị sớm viêm cột sống dính khớp, quá trình điều trị sẽ đạt hiệu quả tốt hơn.
Để giúp cố định cột sống, giảm đau bạn cũng nên sử dụng thêm đai lưng thảo dược Hatoco. Đây là thiết bị giúp người bệnh giảm đau, cố định cột sống, bảo vệ đường cong sinh lý của cơ thể, đồng thời còn giúp thư giãn tinh thần, để mọi người ngủ ngon hơn.
Trên đây là chia sẻ về dấu hiệu viêm cột sống dính khớp, mong rằng bài viết đã mang tới cho bạn những kiến thức hữu ích để chủ động phòng ngừa và điều trị tốt căn bệnh này. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết, hẹn gặp lại ở những nội dung tiếp sau.
Bài viết này có hữu ích đối với bạn không?
Hãy cho chúng tôi biết cảm nhận của bạn để có thể phát triển nội dung tốt hơn nhé!